1. Danh Sách Các Mã Hàng Hóa Chịu Thay Đổi
Dưới đây là danh sách chi tiết các mã hàng hóa sẽ bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi này:
STT | Mã Hàng | Mô Tả |
---|---|---|
1 | 2515.11.00 | Đá hoa (marble) và đá travertine thô hoặc đã đẽo thô |
2 | 2515.12.10.90 | Đá hoa cắt thành các khối hình chữ nhật |
3 | 2515.12.20 | Đá hoa dạng tấm |
4 | 2515.20.00.90 | Ecaussine và đá vôi khác để làm tượng đài |
5 | 2516.11.00 | Granit thô hoặc đã đẽo thô |
6 | 2516.12.20 | Granit dạng tấm |
7 | 2516.20.10 | Đá cát kết thô hoặc đã đẽo thô |
8 | 2516.20.20 | Đá cát kết dạng tấm |
9 | 2516.90.00 | Đá khác để làm tượng đài hoặc xây dựng |
10 | 2517.10.00.10 | Đá cuội, sỏi, đá đã vỡ hoặc nghiền |
11 | 2517.10.00.90 | Đá cuội nhỏ và đá lửa tự nhiên |
12 | 2517.20.00 | Đá dăm từ xỉ luyện kim |
13 | 2517.30.00 | Đá dăm trộn nhựa đường |
14 | 2517.41.00.30 | Đá ở dạng viên từ đá hoa |
15 | 2517.41.00.90 | Đá ở dạng viên từ đá hoa trừ bột cacbonat canxi |
16 | 2517.49.00.30 | Đá khác ở dạng viên từ đá hoa |
17 | 2517.49.00.90 | Đá khác ở dạng viên từ đá khác |
18 | 2521.00.00 | Chất gây chảy gốc đá vôi |
Lưu ý: Hai mã hàng giữ nguyên mức thuế suất:
- Mã 2518.10.00 (Dolomite, chưa nung): 20%
- Mã 2518.20.00 (Dolomite đã nung): 15%
Theo quy định, Tổng cục Hải quan đã cập nhật mức thuế suất thuế xuất khẩu 30% của các mã hàng nêu trên vào Hệ thống VNACCS/VCIS.
2. Hàng Hóa Trung Chuyển Có Phải Chịu Thuế Xuất Khẩu?
Theo quy định tại Điều 2 của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, hàng hóa trung chuyển không nằm trong đối tượng chịu thuế xuất khẩu. Cụ thể, những hàng hóa xuất khẩu chỉ phải chịu thuế khi đi qua cửa khẩu hoặc biên giới Việt Nam, không bao gồm hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, và hàng hóa viện trợ nhân đạo. Điều này mang lại một sự thuận lợi cho các doanh nghiệp thực hiện các hoạt động logistics và xuất nhập khẩu.
3. Căn Cứ Tính Thuế Xuất Nhập Khẩu
Theo Điều 5 của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016, căn cứ tính thuế được xác định dựa trên trị giá tính thuế và thuế suất theo tỷ lệ phần trăm của từng mặt hàng. Mức thuế suất cụ thể cho từng mặt hàng được quy định tại biểu thuế xuất khẩu. Đặc biệt, hàng hóa xuất khẩu sang các nước có thỏa thuận ưu đãi thuế sẽ áp dụng mức thuế theo thỏa thuận đó.
Các doanh nghiệp cần lưu ý rằng thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu có thể bao gồm:
- Thuế suất ưu đãi: Áp dụng cho hàng hóa có xuất xứ từ nước có quan hệ thương mại tối huệ quốc với Việt Nam.
- Thuế suất ưu đãi đặc biệt: Áp dụng cho hàng hóa có xuất xứ từ nước có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu.
- Thuế suất thông thường: Áp dụng cho hàng hóa không thuộc các trường hợp ưu đãi, thường được quy định là 150% thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng
Nếu bạn muốn biết thêm thông tin gì, hãy liên hệ với ANT VINA Logistics. Ant Vina rất mong được đồng hành và giúp quý doanh nghiệp trong lĩnh vực logistics và thuế xuất nhập khẩu!