Nhập khẩu hóa chất là hoạt động phổ biến trong nhiều lĩnh vực sản xuất, nghiên cứu, và công nghiệp. Tuy nhiên, đây cũng là nhóm hàng đặc thù chịu sự giám sát nghiêm ngặt của pháp luật Việt Nam. Trong bài viết này, Ant Vina Logistics sẽ giúp doanh nghiệp nắm bắt đầy đủ quy định mới nhất năm 2025 về thủ tục nhập khẩu hóa chất, các loại giấy tờ cần chuẩn bị, quy trình thực hiện, cũng như những lưu ý quan trọng giúp thông quan nhanh chóng và đúng luật.
1. Hóa chất là gì? Phân loại hóa chất theo đặc thù quản lý
Định nghĩa chung
Hóa chất là đơn chất, hợp chất hoặc hỗn hợp các chất được con người khai thác, sản xuất, sử dụng trong các quá trình công nghiệp, nghiên cứu hoặc đời sống. Hóa chất có thể tồn tại ở nhiều trạng thái vật lý: rắn, lỏng, khí và có thể gây tác động mạnh tới sức khỏe, môi trường nếu không được kiểm soát đúng cách.
Phân loại theo quản lý nhà nước
Dựa trên Nghị định 113/2017/NĐ-CP, hóa chất nhập khẩu được chia thành các nhóm:
-
Hóa chất thông thường (không thuộc danh mục đặc biệt)
-
Hóa chất kinh doanh có điều kiện (Phụ lục I)
-
Hóa chất hạn chế sản xuất – kinh doanh (Phụ lục II)
-
Hóa chất cấm sản xuất – kinh doanh – nhập khẩu (Phụ lục III)
-
Tiền chất công nghiệp (phục vụ sản xuất nhưng có nguy cơ bị lạm dụng để điều chế ma túy, thuốc nổ – quản lý theo Thông tư 42/2013/TT-BCT)
-
Hóa chất cần khai báo khi nhập khẩu (Phụ lục V)
Mã HS Code của hoá chất
Mã HS của hóa chất
Khi nhập khẩu hóa chất, một khái niệm không thể bỏ qua là mã HS (Harmonized System code) – hệ thống mã số tiêu chuẩn quốc tế dùng để phân loại hàng hóa. Thông thường, 6 chữ số đầu tiên của mã HS là thống nhất trên toàn thế giới đối với cùng một loại hàng hóa. Phần khác biệt chỉ nằm ở các số tiếp theo, do mỗi quốc gia có thể mở rộng thêm tùy vào chính sách quản lý nội địa.
Bảng mã HS của hóa chất:
STT |
Mã HS |
Mô tả |
1 | 2806 | Hydro clorua (axit hydrocloric); axit clorosulphuric. |
2 | 2809 | Diphospho pentaoxit; axit phosphoric; axit polyphosphoric, đã hoặc chưa được xác định về mặt hóa học. |
3 | 2811 | Axit vô cơ khác & các hợp chất vô cơ chứa oxy khác của các phi kim loại. |
4 | 2812 | Halogenua & oxit halogenua của phi kim loại. |
5 | 2813 | Sulphua của phi kim loại; phospho trisulphua thương phẩm. |
6 | 2814 | Amoniac, dạng khan hoặc dạng dung dịch nước. |
7 | 2815 | Natri hydroxit (xút ăn da); kali hydroxit (potash ăn da); natri peroxit hoặc kali peroxit. |
8 | 2816 | Magie hydroxit & magie peroxit; oxit, hydroxit & peroxit, của stronti hoặc bari. |
9 | 2817 | Kẽm oxit; kẽm peroxit. |
10 | 2818 | Corundum nhân tạo, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; oxit nhôm; hydroxit nhôm. |
11 | 2819 | Crom oxit và hidroxit. |
12 | 2820 | Mangan oxit. |
13 | 2821 | Oxit sắt và hydroxit sắt; chất màu từ đất có hàm lượng sắt hóa hợp Fe2O3 chiếm tối thiểu 70% theo trọng lượng. |
14 | 2826 | Florua; florosilicat, floroaluminat & các loại muối flo phức khác. |
15 | 2827 | Clorua, clorua oxit & clorua hydroxit; bromua & oxit bromua; iođua & iođua oxit. |
16 | 2828 | Clorua, clorua oxit & clorua hydroxit; bromua & oxit bromua; iođua và iođua oxit. |
17 | 2829 | Clorat & perclorat; bromat và perbromat; iodat & periodat. |
18 | 2830 | Sulphua; polysulphua, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học. |
19 | 2831 | Dithionit & sulphoxylat. |
20 | 2832 | Sulphit; thiosulphat. |
21 | 2833 | Sulphat; phèn (alums); peroxosulphat (persulphat). |
22 | 2834 | Nitrit; nitrat. |
23 | 2835 | Phosphinat (hypophosphit), phosphonat (phosphit) & phosphat; polyphosphat, đã hoặc chưa được xác định về mặt hóa học. |
24 | 2836 | Carbonat; peroxocarbonat (percarbonat); amoni carbonat thương phẩm có chứa thành phần amoni carbamat. |
25 | 2837 | Xyanua, xyanua oxit & xyanua phức. |
26 | 2839 | Silicat; silicat kim loại kiềm thương phẩm. |
27 | 2840 | Borat; peroxoborat (perborat). |
28 | 2841 | Muối của axit oxometalic hoặc axit peroxometalic. |
29 | 2842 | Muối khác của axit vô cơ hay peroxoaxit (gồm CẢ nhôm silicat đã hoặc chưa được xác định về mặt hóa học), trừ các chất azit. |
30 | 2901 | Hydrocarbon mạch hở. |
31 | 2902 | Hydrocarbon mạch vòng. |
32 | 2903 | Dẫn xuất halogen hóa của hydrocarbon. |
33 | 2904 | Dẫn xuất sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của hydrocarbon, đã hoặc chưa halogen hóa. |
2. Doanh nghiệp cần làm gì trước khi nhập khẩu hóa chất?
Trước khi lên kế hoạch nhập hàng, doanh nghiệp cần thực hiện 3 bước kiểm tra quan trọng:
Bước 1: Xác định mã CAS của hóa chất
Mã CAS (Chemical Abstracts Service) là mã số định danh duy nhất cho từng loại hóa chất. Thông qua mã này, bạn tra cứu xem:
-
Có thuộc danh mục phải khai báo hay không?
-
Có nằm trong danh mục cần giấy phép không?
-
Có bị cấm nhập khẩu không?
Bước 2: Kiểm tra quy định quản lý
-
Nếu hóa chất thuộc Phụ lục V, doanh nghiệp phải khai báo hóa chất trên hệ thống một cửa quốc gia (https://vnsw.gov.vn)
-
Nếu thuộc Phụ lục I hoặc II, cần có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất
-
Nếu là tiền chất công nghiệp, cần xin giấy phép nhập khẩu tiền chất
-
Nếu thuộc Phụ lục III, không được phép nhập khẩu (trừ trường hợp đặc biệt)
Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ khai báo và giấy phép (nếu cần)
Mỗi loại hóa chất có quy trình xử lý khác nhau. Việc chuẩn bị đúng loại giấy tờ và gửi đúng cơ quan là điều kiện tiên quyết để thông quan suôn sẻ.
3. Hồ sơ khai báo hóa chất nhập khẩu năm 2025
Đối với hóa chất thuộc diện khai báo (Phụ lục V), hồ sơ khai báo cần có:
-
Phiếu an toàn hóa chất (MSDS): bản tiếng Việt đầy đủ thông tin
-
Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) hoặc giấy báo hàng về cảng
-
Thông tin chi tiết: tên hóa chất, công thức, mã CAS, tên tiếng Việt và tiếng Anh, hàm lượng, công dụng, cảnh báo nguy hiểm
-
Thông tin doanh nghiệp nhập khẩu: tên, mã số thuế, địa chỉ, người đại diện
Sau khi khai báo online qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, hệ thống sẽ trả về Mã khai báo. Mã này cần được đính kèm hồ sơ hải quan khi làm thủ tục thông quan.
4. Hồ sơ hải quan nhập khẩu hóa chất
Hồ sơ thông quan gồm:
-
Tờ khai hải quan (theo hệ thống VNACCS/VCIS)
-
Hóa đơn thương mại
-
Packing List (Phiếu đóng gói)
-
Vận đơn (Bill of Lading)
-
Giấy khai báo hóa chất (nếu thuộc diện)
-
Phiếu MSDS
-
Giấy phép nhập khẩu tiền chất (nếu có)
Trong trường hợp hóa chất bị kiểm hóa, doanh nghiệp cần chuẩn bị nhân sự đi cùng cán bộ Hải quan để mở container, lấy mẫu hoặc dán nhãn phụ nếu thiếu.
5. Quy định về nhãn mác hóa chất
Hóa chất nhập khẩu phải có tem nhãn rõ ràng và nhãn phụ bằng tiếng Việt (nếu nhãn gốc không có tiếng Việt).
Nội dung bắt buộc trên nhãn gồm:
-
Tên hóa chất (tên hóa học hoặc tên thương mại)
-
Công thức cấu tạo
-
Mã CAS
-
Xuất xứ
-
Thông tin doanh nghiệp sản xuất
-
Các cảnh báo an toàn: nguy hiểm cháy nổ, ăn mòn, độc tính, môi trường, hít phải, nuốt phải…
-
Hướng dẫn bảo quản và xử lý trong tình huống khẩn cấp
Lưu ý: Nếu hàng thiếu nhãn đúng quy định, hải quan có thể yêu cầu tái xuất hoặc xử phạt vi phạm hành chính.
6. Nhập khẩu tiền chất công nghiệp: hồ sơ & lưu ý
Tiền chất là loại hóa chất đặc biệt, có thể bị lạm dụng để điều chế ma túy hoặc thuốc nổ.
Hồ sơ xin giấy phép nhập khẩu tiền chất:
-
Văn bản đề nghị nhập khẩu (theo mẫu)
-
Hợp đồng thương mại (song ngữ)
-
Phiếu MSDS
-
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
-
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh tiền chất (nếu thuộc nhóm 1 hoặc 2)
Quy định miễn cấp phép:
-
Hóa chất nhóm 1 có nồng độ <1%
-
Hóa chất nhóm 2 có nồng độ <5%
Nếu vượt mức trên, doanh nghiệp bắt buộc xin phép nhập khẩu từng lô, và phải khai báo cả mục đích sử dụng, tồn kho, quá trình vận chuyển – sử dụng sau khi thông quan.
7. Những lỗi thường gặp khi nhập khẩu hóa chất
-
Không kiểm tra mã CAS → nhập nhầm hàng thuộc diện cấm/kế khai
-
Không khai báo hóa chất → bị xử phạt, giữ hàng
-
MSDS không đầy đủ hoặc không có bản tiếng Việt
-
Nhãn hàng không đúng quy định
-
Thiếu giấy phép nhập tiền chất → bị từ chối thông quan
8. Ant Vina Logistics – Đơn vị chuyên nhập khẩu hóa chất trọn gói
Ant Vina Logistics là đối tác khai báo hải quan và vận chuyển logistics uy tín tại Hải Dương, phục vụ nhiều doanh nghiệp FDI tại các KCN lớn như Đại An, Tân Trường, Phúc Điền, VSIP, Phố Nối, Quế Võ…
Chúng tôi hỗ trợ:
-
Tư vấn phân loại hóa chất, mã HS, mã CAS
-
Tra cứu và khai báo hóa chất online
-
Xin giấy phép nhập khẩu tiền chất công nghiệp
-
Dịch nhãn phụ tiếng Việt đúng chuẩn
-
Khai hải quan và vận chuyển container tận nơi
-
Hỗ trợ doanh nghiệp không có kinh nghiệm hoặc nhập lần đầu
Liên hệ với ANT VINA Logistics để được tư vấn miễn phí
- Trụ sở chính: Lô 123.101, Khu đô thị Phía Tây, Phường Tân Bình, Thành phố Hải Dương
- Văn phòng làm việc: Số 22, Lô B5, Khu đô thị Việt Hoà, Phường Việt Hoà, Thành phố Hải Dương
- Hotline: 0931 525 525
- Email: [email protected]
- Website: https://antvina.com/
- Fanpage: https://www.facebook.com/antvinalogistics
ANT VINA Logistics cung cấp các dịch vụ:
- Vận chuyển hàng hóa quốc tế FCL/LCL bằng đường biển và đường hàng không đến tất cả các địa điểm trên thế giới.
- Dịch vụ làm thủ tục hải quan xuất – nhập khẩu và thủ tục kiểm tra chất lượng, hợp quy.
- Dịch vụ thông quan tờ khai hải quan và vận tải container nội địa.
- Cho thuê kho bãi và vận hành phân phối.
- Ủy thác xuất nhập khẩu hàng hóa ra toàn cầu.
- Dịch vụ xin các loại chứng từ như: chứng thư kiểm dịch thực vật – động vật, chứng nhận xuất xứ hàng hóa, và nhiều dịch vụ khác.
Chúng tôi rất mong được phục vụ Quý khách hàng!